Ứng dụng kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính hiện đại (COMPUTER TOMOGRAPHY – CT) vào chẩn đoán và điều trị tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải

Thứ sáu - 14/06/2019 08:49
Ảnh CT Scanner
Ảnh CT Scanner
ỨNG DỤNG KỸ THUẬT CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH HIỆN ĐẠI (COMPUTER TOMOGRAPHY – CT)
VÀO CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC TRIỆU HẢI
                                              

I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Chụp cắt lớp vi tính (CLVT) hay còn gọi là chụp CT scanner (CT), là kỹ thuật được phát minh bởi nhà vật lý (Kỹ sư) người Anh Godfrey Hounsfield và bác sĩ Allan Cormack trong phòng thí nghiệm tại EMI vào năm 1972. Vào năm 1979, Hounsfied và Cormack được nhận giải Nobel vật lý nhờ những ứng dụng của CT trong y học và khoa học.
Từ những năm 80 trở về sau, CT được ứng dụng rộng rãi hơn trong lâm sàng, được áp dụng cho tất cả các bộ phận trong cơ thể, thời gian chụp nhanh hơn và chất lượng hình ảnh cao hơn.
Các thế hệ máy CT không ngừng được cải tiến, từ máy một lát cắt, đến thế hệ máy chụp xoắn ốc (Spiral CT) đến thế hệ máy đa lát cắt .

II. ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
          Kỹ thuật chụp cắt lớp được ứng dụng rộng rãi trong y học ngày nay, cung cấp hình ảnh cấu trúc của các cơ quan trong cơ thể, từ đó góp phần rất quan trọng trong quá trình chẩn đoán và chữa trị bệnh tật
Ngày nay, CT được ứng dụng rộng rãi trên lâm sàng để phát hiện bệnh lý từ sọ não, đầu mặt cổ, tim, ngực, bụng, chậu, xương, mô mềm cho đến bệnh lý mạch máu não, cổ, mạch máu chi và các mạch máu tạng khác. CT còn được dùng để hướng dẫn phẫu thuật, xạ trị, theo dõi sau phẫu thuật.
Kỹ thuật 3D-CT cho phép đánh giá chính xác vị trí tổn thương trong không gian 3 chiều, từ đó định hướng tốt cho phẫu thuật cũng như xạ trị. Kỹ thuật này còn dùng để tái tạo 3D trong các bệnh lý bất thường bẩm sinh.

          Đầu năm 2019, bệnh viện ĐKKV Triệu Hải đã được trang bị và đưa vào sử dụng Hệ thống máy chụp cắt lớp vi tính hiện đại:
- Model: Revolution ACTs
- Hãng sản xuất: GE – Mỹ (mảng thiết bị y tế: GE Healthcare)
- Đáp ứng hệ thống quản lý chất lượng: ISO 9001; ISO 13485

 
https://scontent.fdad2-1.fna.fbcdn.net/v/t1.15752-9/56582239_439358263493964_8925117907113869312_n.jpg?_nc_cat=110&_nc_oc=AQn6Wb4AW2d-lgfwtB1tZ3HR6wTK27qdTBLvQdOIGxkjpAcDgi4elO3r0gA-EKoVwaE&_nc_ht=scontent.fdad2-1.fna&oh=cca48798969bc0fb4f4b540cb3fe8d0d&oe=5D2F9CEA

Đầu năm 2019, bệnh viện ĐKKV Triệu Hải đưa vào sử dụng Hệ thống máy chụp cắt lớp vi tính hiện đại:
Revolution ACTs GE – Mỹ
ISO 9001; ISO 13485

ƯU ĐIỂM HỆ THỐNG CHỤP CẮT LỚP REVOLUTION ACTs:
Tốc độ vòng quay: 0.98 giây
Có đèn laser cho việc xác định mặt phẳng cắt, với độ chính xác ± 1mm
Có bộ nội đàm tích hợp ở buồng chụp giúp giao tiếp giữa kỹ thuật viên và bệnh nhân.
Quét xoắn ốc (helical), quét trục (axial)/ Thời gian 1 vòng 360o: 0.98 giây
Beam tracking techniques: Kỹ thuật theo dõi chùm tia X phát ra theo thời gian thực cho độ phân giải cao mà không làm tăng liều tia cho bệnh nhân.
Thời gian quét xoắn ốc tối đa: 90 giây.
Độ dày lát cắt: từ 1.25 tới 10mm; chia làm 6 mức.
Kích thước pixel nhỏ nhất: 0.19 mm/ Tốc độ tái tạo ảnh: 6 ảnh/ giây
Phần mềm có bản quyền của nhà sản xuất.
Cùng lúc thực hiện : chụp, tái tạo ảnh 3D, xem và in ảnh, lưu trữ…
Chuyển nhận ảnh giữa các hệ thống theo giao thức DICOM 3.0.
Tốc độ chuyển ảnh : 0.1 giây/ Tự động in phim, lưu trữ, truyền ảnh.
Chụp cho bệnh nhi Color Coding for Kid: giảm sai sót, giảm liều tia cao.
Hình ảnh rõ nét do không có hình tượng nhiều hình chồng lên nhau
  • Khả năng phân giải những hình ảnh mô mềm cao hơn nhiều so với X quang.
  • Thời gian chụp nhanh, cần thiết trong khảo sát, đánh giá các bệnh cấp cứu và khảo sát các bộ phận di động trong cơ thể (phổi, tim, gan, ruột…).
  • Độ phân giải không gian đối với xương cao nên rất tốt để khảo sát các bệnh lý xương.
  • Kỹ thuật dùng tia X, nên có thể dùng để chụp cho những bệnh nhân có chống chỉ định chụp cộng hưởng từ (Đặt máy tạo nhịp, van tim kim loại, máy trợ thính cố định, dị vật kim loại…).
 
  • https://scontent.fdad1-1.fna.fbcdn.net/v/t1.15752-9/57038203_988098104723262_649582076596584448_n.jpg?_nc_cat=102&_nc_oc=AQnFOb2ex1Cexu17IZew8MOBf0VQggYuziSBUp7hWJBnkzx7fyEZt1APbwUyJsm44fY&_nc_ht=scontent.fdad1-1.fna&oh=b601d812aadb719c246bc890e3704e30&oe=5D4D5D30
     Hệ thống chụp CLVT hiện đại:
Revolution ACTs GE – Mỹ :
-Quét xoắn ốc, quét trục
-Thời gian 1 vòng mất 0.98 giây
- Có bộ nội đàm giao tiếp giữa kỹ thuật viên và bệnh nhân.
- Phần mềm có bản quyền
- Chuyển ảnh theo giao thức DICOM 3.0./ 0.1 giây.
 
CHỈ ĐỊNH
1. CT Scan sọ não
  • Bệnh cảnh chấn thương: Chấn thương sọ não, chấn thương đầu mặt, đa chấn thương.
  • Bệnh cảnh tai biến mạch máu não: Tai biến mạch máu não thoáng qua, tai biến mạch máu não có dấu hiệu thần kinh khu trú (liệt mặt, liệt nửa người, thất ngôn…).
  • Dấu hiệu thần kinh: động kinh, co giật, chóng mặt, đau nửa đầu.
  • Hội chứng tăng áp lực nội sọ (đau đầu, buồn nôn, nhìn mờ…).
  • Một số bệnh lý khác: viêm não, viêm màng não, áp xe não, lao não-màng não, sa sút trí tuệ…
2. CT Scan đầu mặt cổ
  • Chấn thương vùng đầu mặt cổ
  • U vùng đầu mặt cổ
  • Viêm, áp xe mô mềm vùng cổ
  • Bệnh lý các xoang và hốc mũi
  • Dị vật đường ăn và đường hô hấp
3. CT Scan cột sống
  • Chấn thương cột sống
  • Đa chấn thương, trong đó có nghi ngờ chấn thương cột sống
  • Bệnh lý khác: U xương lành tính, u xương ác tính, di căn xương
  • Bệnh nhiễm trùng: Lao cột sống, áp xe mô mềm cạnh sống, hội chứng chèn ép tủy
  • Bất thường bẩm sinh cột sống: Gù cột sống, vẹo cột sống, bất sản đốt sống, dính đốt sống
  • Bệnh lý vôi hóa dây chằng dọc trước, dọc sau.
4. CT Scan phổi và lồng ngực
  • Bệnh lý u phổi: Xác định kích thước, số lượng, tính chất của u; đánh giá sự xâm lấn và lan tràn của u.
  • Bệnh lý phế quản: Dãn phế quản, viêm tiểu phế quản cấp.
  • Bệnh lý phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
  • Bệnh lý nhiễm trùng phổi: Viêm phổi, áp xe phổi, lao phổi, nấm phổi.
  • Bệnh lý khác: Bệnh bụi phổi, bệnh lý phổi kẽ, bất thường bẩm sinh, phổi biệt lập, ho ra máu kéo dài…
  • Bệnh lý màng phổi: Tràn dịch, tràn khí màng phổi, u màng phổi, ổ cặn màng phổi.
  • Bệnh lý trung thất: U trung thất, u tuyến ức, tuyến giáp thòng, kén màng tim, kén màng phổi, hạch trung thất.
  • Bệnh lý mạch máu: Phình bóc tách động mạch, thuyên tắc động mạch phổi, bất thường mạch máu bẩm sinh.
  • Bệnh lý xương thành ngực: Xương sườn, sụn sườn, xương ức, đốt sống ngực.
  • Chấn thương ngực hoặc nghi ngờ chấn thương ngực.
5. CT Scan bụng chậu
  • Bệnh lý gan và đường mật: U gan lành và ác tính, chấn thương gan, ung thư đường mật, sỏi mật, viêm và áp xe gan, nhiễm ký sinh trùng gan, xơ gan,…
  • Bệnh lý tụy, lách, thượng thận: U, viêm, di căn, chấn thương.
  • Bệnh lý thận và tiết niệu: Sỏi, u, nhiễm trùng, chấn thương.
  • Bệnh lý đường tiêu hóa: Tắc ruột, xoắn ruột, viêm, ruột thừa viêm, lao, u đại tràng….
  • Bệnh lý tử cung, buồng trứng, tiền liệt tuyến
6. CT Scan xương khớp
  • Chấn thương xương
  • Bệnh lý xương: Viêm xương, u xương, di căn xương, lao xương
  • Bất thường bẩm sinh xương

CHỐNG CHỈ ĐỊNH
  • Không có chống chỉ định tuyệt đối chụp CT.
  • Những chống chỉ định liên quan đến thuốc cản quang: Bệnh nhân suy thận nặng, suy chức năng gan nặng, dị ứng thuốc cản quang, sốt cao mất nước nặng.
  • Bệnh nhân có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ 
 
  • Khi nào thì có kết quả:
Có kết quả từ 30 – 60 phút sau khi chụp CT
Một số trường hợp có kết quả chậm hơn khi bệnh lý khó, phức tạp cần hội chẩn liên viện, hội chẩn chuyên gia.

 
A3
Hệ thống chụp CLVT hiện đại Revolution ACTs GE – Mỹ :
- Kết quả sẽ được trả trong vòng 30-60 phút.
- Một số trường hợp sẽ trả lâu hơn nếu cần hội chẩn liên viện, hội chẩn chuyên gia.
- Bệnh nhân có yêu cầu hoặc thắc mắc thì có thể gặp bác sĩ đọc kết quả để được giải thích rõ hơn.
 
KẾT QUẢ GHI NHẬN QUA 03 THÁNG TRIỂN KHAI: (15 / 01 đến 14 / 04 / 2019)
Số ca chụp CLVT: 269
Trong đó số bệnh được phát hiện chẩn đoán: 189
-Chấn thương vở hộp sọ: 7
-Chấn thương tụ máu nội sọ: 8
-Chấn thương vở xương hàm mặt: 4
-Chấn thương vở xương cột sống cổ - thắt lưng: 7
-Xuất huyết não đột quỵ: 13
-Nhồi máu não đột quỵ: 30
-Viêm xoang hàm mặt: 9
-Polype xoang hàm mặt: 4
-U phổi: 8
-Viêm phổi – tràn dịch: 7
-U gan: 5
-Tổn thương dạng sán lá gan: 1
-U tụy – Nang tụy: 1
-U thận – Nang thận: 3
-Sỏi thận – niệu quản: 12
-Phát hiện hạch – dịch ổ bụng: 1
-Viêm phình đĩa đệm - Hẹp ống sống: 2
-Gù vẹo cột sống: 3
-Thoái hóa cột sống: 12
-Tiêu xương ác tính: 1
-Các bệnh lý khác: 51
   
 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN ĐƯỢC CHỤP CT SCANNER TẠI BỆNH VIỆN ĐKKV TRIỆU HẢI :
  
BN: Lâm Thanh S.	69 tuổi	TXQT	Khoa: KB Ngày chụp: 	15/03/2019	 Kết quả: Hình ảnh Vở lún xương hộp sọ có mảnh rời, kèm viêm dập não, xuất huyết dưới nhện tại vùng đỉnh-chẩm trái (có tái cấu trúc dựng hình 3D)
BN:  Lâm Thanh S.          69 tuổi         TXQT          Khoa: KB
Ngày chụp: 15/03/2019 
Kết quả: Hình ảnh Vở lún xương hộp sọ có mảnh rời, kèm viêm dập não, xuất huyết dưới nhện tại vùng đỉnh-chẩm trái (có tái cấu trúc dựng hình 3D)

 
A5 01
Nhãn
BN:  Lê Thị T.       81 tuổi         Triệu Đông                      Khoa: HSCC
Ngày chụp: 17/04/2019 
Kết quả: Hình ảnh Nhồi máu bán cầu đại não trái (có tái cấu trúc dựng hình mặt cắt dọc và mặt cắt vành)


 
A6 01

BN:  Ngô Thị B.        95 tuổi        Hải Lệ                 Khoa: HSCC
Ngày chụp: 06/04/2019 
Kết quả: Hình ảnh Xuất huyết não vùng đồi thị trái, chảy máu vào sừng chẩm não thất bên (có tái cấu trúc dựng hình mặt cắt dọc và mặt cắt vành)



 
A7 01

BN:  Nguyễn Thị Th.       45 tuổi         Triệu Lăng             Khoa: YHNĐ
Ngày chụp: 08/03/2019 
Kết quả: Hình ảnh Viêm dày niêm mạc xoang hàm phải (có tái cấu trúc dựng hình mặt cắt dọc và mặt cắt vành)



 
A8 01

BN:  Nguyễn I.        64 tuổi         Triệu Trung                   Khoa: Nội
Ngày chụp: 29/03/2019 
Kết quả: Hình ảnh U đỉnh phổi (P), tiêu 1 đoạn xương sườn sau số 2 bên (P) (có tái cấu trúc dựng hình 3D)


 
A9 01

BN:  Lê Sỹ Th.      55 tuổi         Ái Tử                     Khoa: Ngoại
Ngày chụp: 04/03/2019 
Kết quả: Hình ảnh Vở xẹp thân trước cột sống thắt lưng L1 (có tái cấu trúc dựng hình 3D)


 
A10 01

BN:  Nguyễn Thị H.        54 tuổi         Triệu Trung                     Khoa: Ngoại
Ngày chụp: 04/04/2019 
Kết quả: Hình ảnh U thận trái (Myolipoma) kèm sỏi (có tái cấu trúc dựng hình mặt cắt dọc và mặt cắt vành)


 
A11 01

BN:  Nguyễn Thị G.        53 tuổi         Hải Vĩnh                Khoa: KB
Ngày chụp: 04/04/2019 
Kết quả: Hình ảnh U gan (có tái cấu trúc dựng hình mặt cắt dọc và mặt cắt vành)


 
A12 01

BN:  Nguyễn L.     47 tuổi         Hải Lệ                    Khoa: Ngoại
Ngày chụp: 22/01/2019 
Kết quả: Hình ảnh Sỏi niệu quản dưới phải (có tái cấu trúc dựng hình 3D)


 
A13 01

BN: Ng V D .         40 tuổi                                        Khoa: Ngoại
Ngày chụp: 14/03/2019 
Kết quả: Hình ảnh K phổi di căn


 
A14 01

BN:  Tr T M.         77 tuổi                                        Khoa: Y học cổ truyền
Ngày chụp: 03/2019      
Kết quả: Hình ảnh Thoái hóa, gù vẹo cột sống thắt lưng, hẹp ống sống (có tái cấu trúc dựng hình 3D)


 
A15 01

BN:    Ng V D .                67 tuổi                                        Khoa: HSCC
Ngày chụp:           
Kết quả: Hình ảnh Xuất huyết não- não thất diện rộng, kèm phù não, lệch đường giữa độ II

 

Tác giả bài viết: Bs Lê Quang Tuyến

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây