KHOA HÓA SINH

1. Cơ cấu tổ chức
1
Trưởng khoa
ThS. Lê Qúy Hưng
2
Kỹ thuật viên trưởng
CN. Nguyễn Thị Bích Chung
  1.1. Sơ lược quá trình phát triển của khoa
Khoa Xét nghiệm tiền thân là phòng Xét nghiệm của Bệnh viện huyện Triệu Hải (củ), được thành lập năm 1977. Năm 1990, bệnh viện đổi tên thành Bệnh viện Khu vực Triệu Hải theo Quyết định 629-QĐ/UB ngày 05/5/1990 của UBND tỉnh Quảng Trị, khoa Xét nghiệm được thành lập lấy tên là khoa Xét nghiệm Tổng hợp. Năm 2016 khoa có quyết định tách thành 03 Đơn nguyên: Huyết học – Truyền máu, Hóa Sinh và Vi Sinh – Giải phẫu bệnh.
Ngày 05/12/2018 Sở Y tế ra quyết định 1214/QĐ-SYT về việc thành lập các khoa thuộc Bệnh viện ĐKKV Triệu Hải, trong đó có khoa Hóa Sinh.
1.2. Tình hình nhân lực hiện có:
- Tổng số: 06
- Trình độ nhân lực hiện có:
+ Thạc sỹ: 01
+ Cử nhân: 02
+ KTV cao đẳng: 02
+ Hộ lý: 01
2. Chức năng nhiệm vụ
- Thực hiện các xét nghiệm theo yêu cầu lâm sàng
- Tham gia công tác đào tạo
- Chỉ đạo tuyến
- Nghiên cứu khoa học
- Phòng bệnh

3. Hoạt động chuyên môn
3.1. Trang thiết bị hiện có
3
Máy Sinh hóa tự động C311 – Roche                          
4
Máy Sinh hóa tự động Global 240
5
Máy miễn dịch cobas e411 - Roche
3.2. Thế mạnh
- Hiện nay hệ thống máy xét nghiệm tại khoa Hóa Sinh là các máy của hãng Roche, đã được kết nối dữ liệu 2 chiều, sử dụng barcode trong quá trình xét nghiệm đảm bảo tính chính xác, nhanh chóng, tránh nhầm lẫn.
- Các xét nghiệm được kiểm tra chất lượng hàng ngày (nội kiểm) và tham gia ngoại kiểm hàng tháng với trung tâm kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm đại học Y Hà Nội.
- Các xét nghiệm chuyên sâu thực hiện tại khoa Hóa Sinh:
+ FT3, FT4, TSH: Chẩn đoán và theo dõi điều trị các bệnh lý tuyến giáp.
+ AFP: Chẩn đoán và theo dõi hiệu quả điều trị; đánh giá tái phát, di căn của ung thư tế bào gan nguyên phát, tế bào mầm (Tinh hoàn)…
+ CA 125: Chẩn đoán và theo dõi hiệu quả điều trị; đánh giá tái phát, di căn của ung thư buồng trứng, Ung thư di căn vùng tiểu khung..
+ HE4: Chẩn đoán và theo dõi hiệu quả điều trị; đánh giá tái phát, di căn của ung thư buồng trứng
+ CA 15-3: Hổ trợ chẩn đoán và theo dõi hiệu quả điều trị; đánh giá tái phát, di căn của ung thư vú.
+ CEA: Chẩn đoán và theo dõi hiệu quả điều trị; đánh giá tái phát, di căn của ung thư Biểu mô (Đại trực tràng, thực quản, tử cung, dạ dày, gan, vú..)
+ CA 72-4: Chẩn đoán và theo dõi hiệu quả điều trị; đánh giá tái phát, di căn của ung thư dạ dày.
+ CYFRA 21-1: Chẩn đoán và theo dõi hiệu quả điều trị; đánh giá tái phát, di căn của ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư bàng quang.
+ NSE: Chẩn đoán và theo dõi hiệu quả điều trị; đánh giá tái phát, di căn của ung thư phổi không tế bào nhỏ.
+ PSA: Chẩn đoán và theo dõi hiệu quả điều trị; đánh giá tái phát, di căn của ung thư tuyến tiền liệt.
+ TG ((Thyroglobulin: Hổ trợ chẩn đoán ung thư tuyến giáp)...
+ Troponin T hs: Chẩn đoán và theo dõi điều trị nhồi máu cơ tim cấp (siêu nhạy).
+ Pro-BNP: Chẩn đoán và theo dõi điều trị suy tim.
+ INSULIN: Chẩn đoán các u tiết insulin (Inssulinoma), đánh giá tình trạng kháng insulin ở bệnh nhân đái tháo đường.
+ PAPP-A, Free β-HCG: Sàng lọc dị tật thai nhi quý I (Hội chứng Down, Hội chứng Edward hoặc dị tật ống thần kinh).
+ β-HCG: được sử dụng để chẩn đoán, theo dõi hiệu quả điều trị u tế bào mầm nhau thai và tinh hoàn, cũng được sử dụng chẩn đoán u tế bào mầm ngoài sinh dục. Chẩn đoán thai sớm..
+ Testosteron: Hormon sinh dục nam
+ HbA1C: Chẩn đoán và theo dõi hiệu quả điều trị đái tháo đường.
+ Anti-CCP, RF: Chẩn đoán viêm khớp dạng thấp
+ PCT (Pro-Calcitonin: chẩn đoán và theo dõi điều trị và tiên lượng nhiễm trùng nặng, nhiễm trùng huyết, suy đa tạng.),...
+ PlGF, sFlt-1: Sàng lọc, chẩn đoán sớm và chẩn đoán phân biệt tiền sản giật
+ Folate, Vitamin B12, Ferritin, Săt máu, Transferrin : Chẩn đoán các thiếu máu thiếu sắt, thiếu vitamin B9, 19…
+ Điện giải đồ: Na+, K+, Cl-.
4. Nghiên cứu khoa học
- Cấp Sở: Tham gia thực hiện nhiều đề tài cấp Sở
+ Đánh giá hiệu quả phác đồ điều trị bệnh Gout có phối hợp Probenecid  trên bệnh nhân tăng acid Uric điều trị tại bệnh viện ĐKKV Triệu Hải năm 2008
+ Tìm hiểu một số đặc điểm rối loạn chuyển hóa và các yếu tố nguy cơ biến chứng thường gặp ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 đến điều trị tại BV ĐKKV Triệu Hải năm  2009
+ Nghiên cứu phân tầng nguy cơ bệnh mạch vành ở bệnh nhân đái tháo đường theo thang điểm Framingham tại bệnh viện ĐKKV Triệu Hải năm 2016.
+ Đánh giá mối liên quan giữa nồng độ testosterone với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân nam đái tháo đường.
- Cấp cơ sở:
+ Đánh giá mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân Basedow đến khám và điều trị tại bệnh viện ĐKKV Triệu Hải năm 2014.
+ Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ và biến chứng thường gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp.
+ Đánh giá vai trò của NT-proBNP trong chẩn đoán và tiên lượng suy tim tại bệnh viện Đa khoa Khu vực Triệu Hải năm 2017.
+ Đánh giá vai trò của anti-CCP và RF trong chẩn đoán, tiên lượng bệnh viêm khớp dạng thấp
5. Thành tích nổi bật
- Chủ tịch UBND tỉnh tặng danh hiệu “tập thể lao động xuất sắc” năm 2017
6. Đào tạo
- Khoa Hóa Sinh là nơi đào tạo thực tế cho sinh viên của các trường Cao đẳng Y tế Huế, Đại học kỹ thuật Đà Nẵng,..
7. Phương hướng phát triễn
- Từng bước hoàn thiện cơ cấu nhân lực theo đúng yêu cầu về vị trí việc làm.
- Hoàn thiện các quy trình, thủ tục hành chính theo đúng chức năng, nhiệm vụ của khoa.
- Trong thời gian tới sẽ tiếp tục phát triển thêm nhiều kỹ thuật mới, chuyên sâu phục vụ công tác khám chữa bệnh đáp ứng yêu cầu của bệnh viện Đa khoa hạng II, tuyến tỉnh. Như: Xét nghiệm khí máu động mạch, sàng lọc tiền sản giật,...
 
 
 
 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây